Thông tin tuyển sinh năm 2023

THÔNG TIN TUYỂN SINH

Khoa Các khoa học liên ngành – Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo tuyển sinh đại học năm 2023 như sau:

1.     Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

1.1.Quy định chung

– Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

  1. Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
  2. Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

– Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Đạt ngưỡng đầu vào về chuyên môn, ngoại ngữ và các năng lực khác (nếu có);
  2. Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
  3. Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Chủ nhiệm Khoa xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.

1.2. Các nhóm đối tượng tuyển sinh

1.2.1.     Nhóm đối tượng 1 : Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GD&ĐT

1.2.1.1. Xét tuyển thẳng

(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các nhóm ngành/ngành, chương trình do đơn vị đào tạo quy định.

(2) Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

  • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
  • Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
  • Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
  • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

(3) Thủ trưởng đơn vị đào tạo căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

  • Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do đơn vị đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
  • Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Bắc Bộ;
  • Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPTT tại các huyện nghepf (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
  • Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt hoặc năng lực ngoại ngữ đáp ứng quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN
  • Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương ở nước ngoài có kết quả học tập 3 môn học bậc THPT theo tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành để học (điểm các môn học xét tuyển tương đương với yêu cầu xét tuyển thí sinh có chứng chỉ A-Level Quy định tại Quy chế này) kết hợp với kiểm tra kiến thức chuyên môn và năng lực Tiếng Việt hoặc năng lực ngoại ngữ (tùy theo yêu cầu của ngành học để xét tuyển) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

1.2.1.2. Ưu tiên xét tuyển

(1) Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);

(2) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

(3) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

(4) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dự tuyển vào các ngành nghệ thuật phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

(5) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

(6) Ưu tiên xét tuyển thí sinh khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, có nguyện vọng và cam kết sau khi tốt nghiệp về làm việc tại địa phương, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ được Uỷ ban nhân dân tỉnh cử đi học theo Đề án thu hút học sinh Nam Trung Bộ và Nam Bộ tại ĐHQGHN đạt ngưỡng đầu vào, yêu cầu của ngành/chương trình đào tạo và Đề án được phê duyệt.

1.2.2.     Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN

  • Xét tuyển thẳng

(1) Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

(2) Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia (danh sách các trường chuyên, trường trọng điểm tại phụ lục 3) được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  1. a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
  2. b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN
  3. c) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN
  • Ưu tiên xét tuyển

(1) Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/nhóm ngành/CTĐT trong năm tuyển sinh.

Học sinh THPT trên toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  1. a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
  2. b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
  3. c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên

(2) Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  1. a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
  2. b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
  3. c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2023 do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150);

1.2.3.     Nhóm đối tượng 3: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGH tổ chức.

Thí sinh có kết quả thi ĐGNL (HSA) do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.

1.2.4.     Nhóm đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế

  1. Thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế của trung tâm khảo thí Đại học Cambridge Anh (gọi tắt là A-Level) có kết quả 03 môn phù hợp với yêu cầu của các ngành đào tạo tại Khoa, trong đó ít nhất có 01 trong 02 môn Toán hoặc Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
  2. Thí sinh phải đạt điểm từ 1100/1600. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
  3. Thí sinh phải đạt điểm từ 22/36 trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40.

1.2.5.     Nhóm đối tượng 5: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Anh, Pháp, Trung)

Thí sinh xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cần đáp các yêu cầu sau:

  • Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của 01 trong 03 ngôn ngữ Anh, Pháp, Trung: cần đảm bảo đúng loại chứng chỉ và ngưỡng đầu vào được quy định theo Quy chế của ĐHQGHN năm 2023 (Xem tại phụ lục 3).
  • Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được sử dụng xét kết hợp với 1 trong 2 điều kiện sau:
  • Với điểm 02 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) trong kỳ thi THPT năm 2023 đạt tối thiểu là 14 điểm.
  • Với điểm trung bình chung học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 8,0 trở lên, từng học kỳ không có môn nào dưới 7,0 và đạt phỏng vấn của Hội đồng tuyển sinh;

1.2.6.     Nhóm đối tượng 6 : Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo từng tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và Khoa Các khoa học liên ngành  quy định.

1.2.7.     Nhóm đối tượng 7: Xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu mỹ thuật với kết quả học tập bậc THPT và phỏng vấn (Dành riêng cho ngành Thiết kế sáng tạo)

Thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu mỹ thuật với kết quả học tập bậc THPT và phỏng vấn cần đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng như sau: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 7,0 trở lên, từng học kỳ không có môn nào dưới 6,5 và bắt buộc phải có kết quả phỏng vấn của Hội đồng tuyển sinh.

2.     Phạm vi tuyển sinh

Khoa Các khoa học liên ngành – ĐHQGHN tổ chức tuyển sinh trên toàn quốc và quốc tế.

3.     Phương thức tuyển sinh

3.1.Xét tuyển đợt 1

TT Phương thức xét tuyển Chỉ tiêu Ngành sử dụng PTXT
Tên TH DS GT ĐT TK
1 100 Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2023 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển 360 K
2 401 Xét tuyển kết quả bài thi Đánh giá năng lực (HSA) do ĐHQGHN tổ chức 231
3 301 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT 24
4 303 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN
5 408 Xét tuyển kết quả trong các kỳ thi chuẩn hóa Quốc tế SAT, ACT, chứng chỉ A-Level
6 409 Xét tuyển kết hợp (chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh, Pháp, Trung) với (điểm thi THPT năm 2023 của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển)
7 410 Xét tuyển kết hợp (chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh, Pháp, Trung) với (kết quả học tập THPT của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển) và (phỏng vấn)
8 500 Xét tuyển theo các phương thức khác
9 405 Xét tuyển kết hợp giữa kết quả thi năng khiếu với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển 45 K K K K
10 406 Xét tuyển kết hợp giữa kết quả thi năng khiếu với kết quả học tập THPT của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển và kết quả phỏng vấn 90 K K K K
* Lưu ý:

– TH: Quản trị thương hiệu; DS: Quản trị tài nguyên di sản; GT: Quản lí giải trí và sự kiện;

– ĐT: Quản trị đô thị thông minh và bền vững; TK: Thiết kế sáng tạo

– √: Có sử dụng phương thức xét tuyển; K:  Không sử dụng phương thức xét tuyển

– Đối với các phương thức 2,3,4,5,6,7,8 dành cho ngành Thiết kế sáng tạo (TK), bắt buộc phải có thêm kết quả thi môn Năng khiếu mỹ thuật đạt ngưỡng điểm yêu cầu. Năng khiếu mỹ thuật là môn thi/bài thi do Khoa Các khoa học liên ngành – ĐHQGHN tổ chức.

Ghi chú: Trong trường hợp các phương thức không tuyển sinh hết chỉ tiêu, chỉ tiêu còn dư sẽ chuyển sang các phương thức xét tuyển còn lại của ngành/CTĐT.

3.2.Xét tuyển đợt bổ sung

Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2023, kết quả thi ĐGNL năm 2023 do ĐHQGHN tổ chức đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh.

 

 

4.     Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh

TT Trình độ đào tạo Mã ngành XT Tên ngành XT Mã PTXT Tên PTXT Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp XT 1 Tổ hợp XT 2 Tổ hợp XT 3 Tổ hợp XT 4
Tổ hợp môn chính Môn chính Tổ hợp môn chính Môn chính Tổ hợp môn chính Môn chính Tổ hợp môn chính Môn chính
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)
1 Cử nhân 7349001 Quản trị thương hiệu 100, 301, 303, 401, 408, 409, 410, 500 Theo bảng 3.1 180 A00 A01 C00 D01,

D03,

D04

2 Cử nhân 7900205 Quản trị Tài nguyên di sản 100, 301, 303, 401, 408, 409, 410, 500 Theo bảng 3.1 120 A01 C00 D01,

D03,

D04

D78
3 Cử nhân 7349002 Quản lí giải trí và sự kiện 100, 301, 303, 401, 408, 409, 410, 500 Theo bảng 3.1 180 A00 A01 C00 D01,

D03,

D04

4 Cử nhân 7900204 Quản trị đô thị thông minh và bền vững 100, 301, 303, 401, 408, 409, 410, 500 Theo bảng 3.1 120 A00 A01 D01,

D03,

D04

D07
5 Cử nhân 7210407 Thiết kế sáng tạo 301, 303, 401, 405, 406,  408,  409, 410, 500 Theo bảng 3.1 150 H01 H04 H05 H06
7210407A Thời trang sáng tạo 40
7210407B Thiết kế nội thất bền vững 40
7210407C Đồ họa công nghệ số 70

 

 

*) Tổ hợp môn thi THPT năm 2023

A00: Toán, Vật lí, Hoá học D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung H05: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ năng khiếu
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa, Anh H06: Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật

* Lưu ý: Các bài thi/môn thi Vẽ, Vẽ năng khiếu, Vẽ mỹ thuật trong tổ hợp H01, H04, H05, H06 được hiểu chung bài thi/môn thi Năng khiếu mĩ thuật do Khoa Các khoa học liên ngành – ĐHQGHN tổ chức. Chi tiết xem tại Phụ lục 7.

5.     Nguyên tắc xét tuyển chung

– Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);

– Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành;

– Trường hợp Nhà trường không tuyển đủ chỉ tiêu đã được phân bổ cho các phương thức khác, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;

– Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm cần đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT;

6.     Ưu tiên theo khu vực, đối tượng

6.1.Nguyên tắc cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

Khoa Các khoa học liên ngành áp dụng cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng như sau:

– Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực: khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

– Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng: nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

– Các mức điểm ưu tiên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số);

– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên

– Trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.

7.      Học phí

  • Mức học phí được tính trên 01 sinh viên.
  • Học phí sẽ tăng (nếu có) theo lộ trình của ĐHQGHN và quy định của Nhà nước.
TT Ngành/Nhóm ngành Số lượng tín chỉ Mức học phí/ 01 tín chỉ Mức học phí/ 01 tháng
1 Quản trị Thương hiệu 138

(Khối ngành III)

817.000 2.820.000
2 Quản trị Tài nguyên Di sản 142

(Khối ngành III)

794.000 2.820.000
3 Quản lí Giải trí và Sự kiện 143

(Khối ngành III)

788.000 2.820.000
4 Quản trị Đô thị thông minh và bền vững 144

(Khối ngành V)

783.000 2.820.000
5 Thiết kế sáng tạo 148

(Khối ngành II)

729.000 2.700.000

 

8.     Thông tin về học bổng

8.1.Học bổng “Tinh hoa liên ngành”

TT Ngành đào tạo Số lượng Mức học bổng Tổng tiền (triệu đồng)
1 Tất cả các ngành 01 100 triệu đồng cho 01 sinh viên đạt 1 trong 2 điều kiện sau:

1. Tổng điểm 03 môn thi tốt nghiệp THPT xét theo tổ hợp đạt 30 điểm (không tính điểm ưu tiên)

2. Đạt mức từ 140 điểm trong kì thi đánh giá năng lực HSA của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

100

Ghi chú: Thí sinh đã nhận học bổng “Tinh hoa liên ngành” sẽ không được xét học bổng đầu vào.

 

8.2.Học bổng đầu vào

TT Ngành đào tạo Số lượng Mức học bổng Tổng tiền (triệu đồng)
1. Quản trị thương hiệu 12 10 triệu mỗi suất cho 12 sinh viên có điểm đầu vào cao nhất ngành 120
2. Quản trị tài nguyên di sản 08 10 triệu mỗi suất cho 08 sinh viên có điểm đầu vào cao nhất ngành 80
3. Quản lí giải trí và sự kiện 12 10 triệu mỗi suất cho 12 sinh viên có điểm đầu vào cao nhất ngành 120
4. Quản trị đô thị thông minh và bền vững 08 10 triệu mỗi suất cho 08 sinh viên có điểm đầu vào cao nhất ngành 80
5. Thiết kế sáng tạo 10 10 triệu mỗi suất cho 10 sinh viên có điểm đầu vào cao nhất ngành 100

Ghi chú: Với những trường hợp xét tuyển bằng phương thức khác, Khoa sẽ có hình thức quy đổi tương đương theo thang điểm 30.

9.     Thông tin liên hệ và hỗ trợ tư vấn tuyển sinh

9.1.Địa chỉ trang thông tin điện tử của đơn vị

Website 1: https://sis.vnu.edu.vn          Website 2: https://sisvnu.edu.vn

9.2.Địa chỉ các trang mạng xã hội của đơn vị

Page 1: Khoa Các khoa học liên ngành – Đại học Quốc gia Hà Nội

https://www.facebook.com/sis.vnu.edu.vn

Page 2: Tuyển sinh Khoa Các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội:

https://www.facebook.com/tuyensinhvnusis

9.3.Số điện thoại, email liên hệ tuyển sinh

Điện thoại: 0243 754 7615 – 0243 754 7619   Hotline: 098 129 0448

Email: tuyensinhliennganh@vnu.edu.vn  –  truongliennganh@gmail.com

Đề án Tuyển sinh xem tại đây

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *